Chia sẻ thủ thuật - Giải trí tổng hợp
Vũ Steven

0
Tính năng Thêm Mục cho phép bạn nhập thông tin tài khoản, mật khẩu và các thông tin quan trọng khác vào cơ sở dữ liệu vừa tạo ra. Ở ví dụ bên dưới, bạn sẽ tạo ra các mục quản lý mật khẩu và tên người dùng cho các tài khoản trang web hay thư điện tử .
Bước 1Chọn: Hiệu chỉnh > Thêm Mục tại cửa sổ KeePass Password Safe để mở hộp thoại Thêm Mục như sau:


Giao diện KeePass Password Safe khi chọn Hiệu chỉnh > Thêm Mục


Cửa sổ Thêm Mục

Chú ý: Cửa sổ *Thêm Mục *gồm nhiều trường nhập thông tin. Không có trường nào là bắt buộc; những thông tin nhập ở đây nhằm tạo sự thuận lợi cho bạn. Nó sẽ giúp ích khi bạn tìm một mục thông tin cụ thể.
Sau đây là giải thích tóm tắt những trường thông tin:
  • Nhóm: KeePass cho phép bạn quản l‎ý mật khẩu theo các nhóm được tạo trước. Ví dụ: Internet là nơi thích hợp để lưu các mật khẩu cho các tài khoản trang web.
  • Tiêu đề: Một tên miêu tả một mục lưu mật khẩu: Ví dụ: mật khẩu Gmail
  • Tài khoản: tên người dùng tương ứng với mật khẩu lưu trong mục này. Ví dụ: securitybox@gmail.com
  • Địa chỉ URL: Địa chỉ Internet tương ứng với mật khẩu lưu trong mục này. Ví dụ : https://mail.google.com
  • Mật khẩu: Tính năng này tự động tạo một mật khẩu ngẫu nhiên khi cửa sổ Thêm Mục được kích hoạt. Nếu bạn tạo mới một tài khoản thư điện tử, bạn có thể sử dụng mật khẩu ‘tạo sẵn’ trong trường này. Bạn cũng có thể sử dụng tính năng này để tạo mật khẩu mới thay thế một mật khẩu hiện có của bạn. KeePass sẽ luôn ghi nhớ mật khẩu này cho bạn nên bạn thậm chí không cần phải xem mật khẩu này như thế nào. Một mật khẩu được tạo ra ngẫu nhiên bởi KeePass rất mạnh (rất khó đoán hay phá bởi kẻ lạ).
Cách yêu cầu chương trình tạo ra một mật khẩu ngẫu nhiên sẽ được hướng dẫn ở phần tiếp theo. Bạn có thể thay thế mật khẩu ‘tạo sẵn’ bằng mật khẩu của riêng bạn. Ví dụ bạn tạo một mục lưu thông tin tài khoản hiện có, thì bạn sẽ nhập mật khẩu tương ương của tài khoản đó vào mục này.
  • Xác nhận lại: Xác nhận mật khẩu.
  • Chất lượng: Thanh trạng thái thể hiện độ phức tạp của mật khẩu dựa trên độ dài và tính ngẫu nhiên. Màu xanh trên thanh trạng thái này càng nhiều, độ phức tạp của mật khẩu tương ứng càng cao.
  • Ghi chú: Đây là nơi bạn nhập các thông tin mô tả chung về tài khoản hoặc trang web liên quan tới mục quản lý thông tin này. Ví dụ: ‘Mail server settings: POP3 SSL, pop.gmail.com, Port 995; SMTP TLS, smtp.gmail.com, Port: 465’
Lưu ý: Việc tạo và thay đổi một mục quản l‎ý mật khẩu trong KeePass sẽ không làm thay đổi mật khẩu thực tế của bạn! Hãy coiKeePass như là một sổ liên lạc điện tử bảo mật để lưu mật khẩu. Nó không làm gi hơn việc chỉ lưu trữ những thông tin bạn ghi vào.
Nếu bạn chọn Internet từ danh sách Nhóm, mục quản lý mật khẩu có thể giống dưới đây

Cửa sổ Thêm Mục của KeePass – hoàn thành

Bước 2Nhấn để lưu mục này.
Mục thông tin này xuất hiện trong nhóm *Internet.*

Cửa sổ KeePass Password Safe
Lưu ý: Khung bên dưới cửa sổ này hiển thị thông tin về một mục được chọn. Bao gồm thời điểm tạo, thay đổi và hết hạn cũng như những ghi chú của bạn. Nó không hiển thị mật mật khẩu.
  • Hiệu lực: Chọn ô chọn này để kích hoạt trường ngày tháng hết hạn. Với lựa chọn này bạn có thể tạo một lịch thông báo thay đổi mật khẩu sau một khoảng thời gian nhất định (ví dụ: sau 3 tháng). Khi một mật khẩu bị hết hạn, nó sẽ xuất hiện trên màn hình với dấu gạch chéo đỏ bên cạnh tên của mục quản lý mật khẩu như hình dưới đây :
                Cửa sổ hiển thị tệp Cơ sở dữ liệu mới.kdb của KeePass Password Safe



Đăng nhận xét

 
Top